SỐ LƯỢT TRUY CẬP

2
3
2
6
6
0
9
9
Trao đổi nghiệp vụ 15 Tháng Mười Hai 2014 9:15:00 SA

(TTTP) THÔNG TƯ 08/2013/TT-TTCP NGÀY 31/10/2013 CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP

 

            Thông tư 08/2013/TT-TTCP được ban hành ngày 31 tháng 10 năm 2013 nhằm hướng dẫn các nội dung về minh bạch tài sản và thu nhập. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2013

Phòng Pháp chế phối hợp với Chi hội Luật gia Thanh tra thành phố giới thiệu một số nội dung cơ bản của Thông tư như sau:

I. BỐ CỤC:

Thông tư gồm 06 chương 36 điều và 04 phụ lục, bao gồm:

Chương I. Kê khai tài sản, thu nhập (từ Điều 1 đến Điều 6): người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; nguyên tắc và phạm vi tài sản, thu nhập phải kê khai; tài sản, thu nhập phải kê khai; biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, giải trình nguồn gốc tăng thêm; trình tự, thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập; khai thác, sử dụng Bản kê khai.

Chương II. Công khai Bản kê khai (từ điều 7 đến Điều 10): nguyên tắc, trình tự, thủ tục công khai; công khai bằng hình thức niêm yết, tại cuộc họp.

Chương III. Xác minh tài sản, thu nhập (từ Điều 11 đến Điều 26): căn cứ xác minh; thẩm quyền yêu cầu xác minh; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh; cơ quan, đơn vị tiến hành xác minh; giải trình trong minh bạch tài sản, thu nhập; quyết định, nội dung, hoạt động xác minh; biên bản làm việc; báo cáo kết quả xác minh; quyền hạn, trách nhiệm của người xác minh; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; kết luận, công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập; hồ sơ xác minh; xác minh lại.

Chương IV. Chế độ thông tin, báo cáo về minh bạch tài sản, thu nhập (từ Điều 27 đến Điều 29): hồ sơ minh bạch tài sản, thu nhập; chế độ báo cáo; báo cáo hàng năm.

Chương V. Xử lý vi phạm (từ Điều 30 đến Điều 33): xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập; về kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực; xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập; thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với các trường hợp vi phạm.

Chương VI. Tổ chức thực hiện (Điều 34 đến Điều 36) quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả minh bạch tài sản thu nhập; điều khoản thi hành.

Phụ lục I. Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo khoản 9 Điều 1.

Phụ lục II. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập

Phụ lục III. Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập

Phụ lục IV. Báo cáo minh bạch tài sản, thu nhập

II. MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU

1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập

- Gồm 9 nhóm đối tượng tại Điều 1 Thông tư.

- Nhóm đối tượng là công chức, viên chức không giữ chức vụ trong các cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập nhưng được bố trí thường xuyên làm các công việc sau: Quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước; Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong các lĩnh vực. Quy định chi tiết tại phụ lục I của Thông tư.

2. Nguyên tắc, phạm vi tài sản, thu nhập phải kê khai

Điều 2 Thông tư quy định 04 nguyên tắc sau đây:

- Kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai

- Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.

- Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế

- Thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) của Thông tư

3. Kỳ kê khai tổng thu nhập trong năm

- Đối với lần kê khai đầu tiên được xác định từ ngày 01 tháng 01 năm đó đến ngày kê khai;

- Lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai của kỳ kê khai liền kề trước đó đến ngày kê khai

4. Biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm

- Các loại nhà , công trình xây dựng, các quyền sử dụng đất: khi tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình, loại đất so với kỳ kê khai trước đó.

- Các loại tài sản quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều 3: có tăng, giảm về số lượng hoặc thay đổi về chủng loại với mức giá trị tăng, giảm mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên so với kỳ kê khai trước đó

Các trường hợp này có biến động tăng thì người có nghĩa vụ kê khai phải giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm.

Kỳ kê khai tài sản để giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm: đối với lần kê khai đầu tiên được xác định từ ngày 01 tháng 01 năm đó đến ngày kê khai; lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai của kỳ kê khai liền kề trước đó đến ngày kê khai. Riêng năm 2013, tính từ ngày 01 tháng 02 năm 2013 (thời điểm Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng có hiệu lực) đến thời điểm kê khai.

5. Trình tự, thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

- Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành:

+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt

+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc

+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

- Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản: thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau: thời hạn 07 ngày làm việc từ ngày nhận được Bản kê khai, kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; nếu Bản kê khai chưa đúng theo mẫu thì yêu cầu kê khai lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai:

. Cấp ủy quản lý: bản chính đến Ban tổ chức Đảng; bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ).

. Cấp trên quản lý: bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên

. Bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định. Lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình sau khi công khai.

Bộ phận tổ chức, cán bộ mở sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai

- Thời gian hoàn thành: Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

6. Khai thác, sử dụng Bản kê khai

- Được sử dụng trong các trường hợp: phục vụ cho việc bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật đối với Người có nghĩa vụ kê khai; trong việc công khai, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, xác minh, kết luận, xử lý về hành vi tham nhũng.

- Trình tự, thủ tục: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai chủ động khai thác, sử dụng Bản kê khai phục vụ công tác quản lý cán bộ và phòng, chống tham nhũng. Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có nhu cầu khai thác, sử dụng Bản kê khai phải có yêu cầu bằng văn bản ghi rõ mục đích của việc khai thác, sử dụng.

7. Công khai Bản kê khai:

7.1. Nguyên tắc công khai Bản kê khai:

- Công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư.

- Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân: ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc còn phải theo quy định của Hội đồng bầu cử.

- Người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân: công khai tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.

- Người đại diện phần vốn của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý.

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

7.2. Trình tự, thủ tục công khai Bản kê khai

* Bộ phận công tác tổ chức, cán bộ: Xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.

* Nội dung kế hoạch công khai: Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai; nhiệm vụ thực hiện; thời gian triển khai việc công khai; phân công thực hiện; biện pháp đảm bảo thực hiện. Có hai hình thức: niêm yết, công bố tại cuộc họp.

- Công khai bằng hình thức niêm yết: xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.

- Công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp: xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp.

Sau khi xây dựng và được phê duyệt, Kế hoạch được phổ biến công khai; các đơn vị tổ chức thực hiện và lập báo cáo về bộ phận tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo công khai.

 7.3. Công khai bằng hình thức niêm yết

Áp dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

Địa điểm niêm yết: tùy tính chất, quy mô cơ quan mà địa điểm niêm yết tại trụ sở hoặc tại nơi làm việc của nhiều đơn vị trực thuộc.

Việc niêm yết phải lập biên bản, phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.

7.4. Công khai tại cuộc họp:

- Yêu cầu: đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập; có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có); người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.

- Phạm vi công khai: tùy từng đối tượng mà phạm vi công khai khác nhau, theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư.

8. Xác minh tài sản, thu nhập:

- Căn cứ xác minh: Có 04 trường hợp, gồm khi có tố cáo về việc không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của Người có nghĩa vụ kê khai; xét thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai; có căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý; có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.

- Giải trình trong minh bạch tài sản, thu nhập:

+ Giải trình về việc kê khai là làm rõ về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin đã kê khai trong Bản kê khai. Giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm là giải thích, chứng minh về việc hình thành tài sản, thu nhập tăng thêm so với lần kê khai trước đó.

+ Thực hiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu giải trình, người được yêu cầu phải có văn bản giải trình, cung cấp tài liệu chứng minh (nếu có) về các nội dung được yêu cầu giải trình.

+ Việc giải trình được thực hiện khi: Trước khi ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập, Người có thẩm quyền quyết định xác minh phải có văn bản yêu cầu người dự kiến được xác minh tài sản, thu nhập giải trình một phần hoặc toàn bộ nội dung đã kê khai trong Bản kê khai.

+ Kết quả của việc giải trình: Văn bản giải trình và tài liệu kèm theo (nếu có) nếu thể hiện rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu thì Người có thẩm quyền quyết định xác minh ban hành Kết luận về sự minh bạch tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, nếu chưa thể hiện rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu thì quyết định xác minh tài sản, thu nhập

Nội dung các bước thực hiện xác minh tài sản, thu nhập được quy định cụ thể tại chương III của Thông tư.

9. Chế độ thông tin, báo cáo về minh bạch tài sản, thu nhập

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng hồ sơ về minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra, công tác phòng, chống tham nhũng. Chế độ báo cáo theo chế độ báo cáo phòng, chống tham nhũng và Báo cáo hàng năm về việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập quy định tại Điều 29 Thông tư cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

10. Điều khoản thi hành

            Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2013, thay thế Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về Minh bạch tài sản, thu nhập./.

LTT Hương


Số lượt người xem: 8111    
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm